Xuất khẩu lao động Nhật Bản đang là xu hướng của nhiều người lao động trong những năm gần đây. Nhật Bản là một trong những thị trường xuất khẩu lao động chính của nước ta. Nguồn nhân lực thiếu trầm trọng khiến nhu cầu lao động nước ngoài của người Nhật rất lớn. Điều này mang lại nhiều cơ hội cho người lao động Việt Nam có môi trường làm việc hiện đại, thu nhập cao, đồng thời góp phần giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta.
Tuy nhiên, nhiều câu hỏi đặt ra khi người lao động có ý định đi làm việc ở nước ngoài. Ưu nhược điểm của việc đi xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì? Lương và chi phí như thế nào? Điều kiện và thủ tục đi xuất khẩu lao động Nhật Bản như thế nào?… Hãy cùng Higoi tìm hiểu trong bài viết này nhé.
1. Xuất khẩu lao động Nhật Bản là gì?
Cụm từ “Xuất khẩu lao động Nhật Bản” có lẽ không còn quá xa lạ với nhiều người, với thời đại công nghệ 4.0 việc tìm kiếm thông tin không còn khó khăn như trước. Bạn chỉ cần google “xuất khẩu lao động Nhật Bản” sẽ ra hàng nghìn kết quả, việc lựa chọn thông tin chính xác là điều bạn cần quan tâm và ưu tiên.
“Xuất khẩu lao động Nhật Bản” được hiểu là hình thức đưa người lao động đi làm việc tại Nhật Bản theo chương trình hợp tác và cam kết giữa chính phủ hai nước. Đơn vị chủ trì là Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các Công ty phái cử đã được phê duyệt. Xuất khẩu lao động sang Nhật Bản là chương trình hợp tác giữa Nhật Bản và Việt Nam, cho phép người lao động Việt Nam sang Nhật Bản làm việc trong một số chương trình, ngành nghề nhất định.
2. Thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản hiện tại

2.1 Tình hình xuất khẩu lao động Nhật Bản nửa đầu năm 2022
Theo số liệu của Cục Lao động ngoài nước – Bộ Lao động Thương binh và Dịch vụ xã hội công bố như sau: “Năm 2021, có 104.615 người lao động đi làm việc thành công ở nước ngoài, trong đó Nhật Bản chiếm lĩnh thị trường với 53.610 lao động nhập cư, tăng 21,87% so với cùng kỳ năm ngoái.
Như vậy cho thấy thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản hiện đang dẫn đầu về con số. Tuy nhiên, từ nửa đầu năm 2020 do diễn biến phức tạp của dịch COVID-19 nên một số lao động Việt Nam đi xuất khẩu lao động Nhật Bản có xu hướng giảm. . Một số nghiệp đoàn Nhật Bản đã tạm dừng tuyển dụng tại Việt Nam dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động.
1.2 Dự báo tình hình xuất khẩu lao động Nhật Bản trong giai đoạn tới
Dự báo qua đợt bùng phát COVID-19, nhu cầu tuyển dụng lao động Việt Nam tại các doanh nghiệp, xí nghiệp Nhật Bản sẽ rất quan trọng để tăng nguồn nhân lực nên điều kiện xuất khẩu và thủ tục xuất cảnh có thể được nới lỏng. Và thời gian xuất cảnh sẽ nhanh hơn, nếu người lao động có nhu cầu đi xuất khẩu lao động Nhật Bản trong thời gian sắp tới là cơ hội “vàng” để sinh sống và làm việc tại Nhật Bản.
Ngoài ra, thị thực lao động “Kỹ năng cụ thể” mới đang được triển khai rộng rãi hơn tại Việt Nam. Đó cũng là một tín hiệu đáng mừng cho thấy sự khởi sắc của thị trường xuất khẩu lao động Nhật Bản.
3. Thuận lợi và khó khăn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
3.1. Thuận lợi khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
3.1.1 Mức lương đi xuất khẩu lao động Nhật Bản cao
Mức lương bình quân của người lao động Nhật Bản Khi người lao động đi xuất khẩu lao động Nhật Bản cao hơn hẳn so với các thị trường khác, cụ thể mức lương phải trả từ 24 – 35 triệu đồng / tháng đối với lao động phổ thông và 32 đến 40 triệu đồng / tháng đối với lao động chân tay.
3.1.2 Hệ thống hỗ trợ và bảo trợ xã hội cho người nước ngoài làm việc tại Nhật Bản khá toàn diện
Các chế độ bảo trợ xã hội như bảo hiểm, nghỉ mát, lương và thưởng ở Nhật Bản nhìn chung được quy định rõ ràng. Người lao động được đóng bảo hiểm, được đảm bảo quyền lợi về ăn, ở trong suốt thời gian hợp đồng. Được thưởng năng suất công việc và được nghỉ phép, nghỉ mát theo quy định của luật lao động Nhật Bản. Thời gian làm việc 8h / ngày. Làm thêm giờ, bạn sẽ được tính hệ số lương làm thêm giờ.
3.1.3 Khả năng nâng cao trình độ và kỹ năng sau khi về nước
Với việc người lao động đã hoàn thành hợp đồng trở về nước, cơ hội việc làm ở Việt Nam rộng hơn rất nhiều.
Kiến thức về tiếng Nhật đã được tích lũy trong nhiều năm và các kỹ năng đã được cải thiện kể từ đó. Do đó việc xin việc ở vị trí trưởng phòng nhân sự, trưởng bộ phận hay phiên dịch viên khá dễ dàng.
3.1.4. Môi trường làm việc an toàn, lành mạnh
Tất cả các công ty Nhật Bản muốn tiếp nhận lao động nước ngoài phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Quy mô của công ty đủ lớn (theo từng cấp số lượng lao động) )
- Không nợ thuế
- Báo cáo tài chính ổn định ít nhất 2 năm
- Số lượng thực tập sinh bỏ trốn không vượt quá ngưỡng cho phép
- Ký túc xá đủ tiêu chuẩn
Ngoài ra khi làm việc tại các công ty Nhật bạn còn được hưởng những lợi ích sau:
- Môi trường làm việc chuyên nghiệp, kỷ luật
- Làm việc online, học tập làm việc nhóm
- Môi trường làm việc thân thiện, hòa đồng
- Tiếp xúc với công nghệ hiện đại, máy móc hiện đại
- Được học tiếng Nhật với người bản ngữ , nâng cao kỹ năng giao tiếp
3.2. Khó khăn khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
3.2.1 Chi phí sinh hoạt cao
Nhật Bản là quốc gia có chi phí sinh hoạt khá cao. Vì vậy, khi sinh sống và làm việc tại đây, người lao động phải bỏ ra rất nhiều tiền để trang trải sinh hoạt. Đối với cả lao động phổ thông và sinh viên thực tập, nếu không biết cách cân đối chi phí sinh hoạt, họ sẽ tiết kiệm được rất ít tiền.
3.2.2 Rào cản ngôn ngữ
Khó khăn mà nhiều người lao động gặp phải là sự khác biệt về ngôn ngữ. Mặc dù đã có một khóa học tiếng trước khi xuất khẩu sang Nhật Bản nhưng không phải ai cũng có thể nhanh chóng tiếp thu và học nói một ngôn ngữ mới một cách dễ dàng. Đó là lý do tại sao ban đầu, hầu hết nhân viên chưa mạnh dạn và tự tin khi giao tiếp với người bản ngữ. Vì vậy, để khắc phục tình trạng này, người lao động nên rèn luyện tiếng Nhật thường xuyên.
3.2.3 “Sốc văn hóa” khi sang Nhật làm việc ở nước ngoài

“Sốc văn hóa” là tình trạng chung của nhiều người Việt Nam khi mới sang Nhật. Mặc dù ngôn ngữ không phổ biến nhưng nhiều đặc điểm văn hóa ở Nhật Bản lại khác Việt Nam nên hầu hết những người lao động mới đều cảm thấy khó khăn và muốn quay lại. Ở Nhật, họ sống và làm việc rất chuyên nghiệp và nghiêm túc: đi làm đúng giờ, làm việc với năng suất tối đa, … văn hóa xã hội ở Nhật được áp đặt theo những tiêu chuẩn khắt khe: gặp người khác, nghiêng mình vì sự khác biệt này, khi nhập cảnh vào Nhật Bản, nhiều lao động Việt Nam cảm thấy bức bối, khó chịu và đôi khi không tôn trọng những chuẩn mực văn hóa tại đây.
4. Mức lương đi XKLĐ Nhật và những thông tin liên quan
4.1 Lương cơ bản khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Lương cơ bản là mức lương được ký trên hợp đồng chưa tính thêm tăng ca và chưa trừ tiền ăn ở, điện nước và thuế bảo hiểm… (khoản tiền bảo hiểm trừ bao nhiêu thì sau khi hết hạn hợp đồng về nước lao động sẽ được trả lại)
Lương cơ bản sẽ dao động từ 120,000 yên ~ 200,000 yên (khoảng 25 triệu ~ 42 triệu) (tùy hình thức lao động).
Hiện nay, Nhật Bản đã thông qua hình thức visa Kỹ năng đặc định cho người lao động nước ngoài với nhiều chế độ, chính sách về lương tương đương người Nhật.
4.2 Lương thực lĩnh của người lao động
Là tiền lương thực nhận sau khấu trừ trực tiếp các khoản tiền sau:
- Tiền bảo hiểm, thuế
- Tiền nhà / ký túc xá
- Tiền nước, điện, ga
Sau khi trừ đi các khoản ở trên, người lao động sẽ nhận được về mức lương cuối cùng (gọi là lương thực lĩnh). Tiếp theo người lao động sẽ phải chi trả các khoản tiền sinh hoạt phí như tiền ăn, mua sắm quần áo, đi chơi,…
4.3 Lương tăng ca và cách tính lương tăng ca
Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, người lao động làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp Nhật Bản chỉ làm việc hành chính tối đa 8h/ngày ( từ thứ 2 thứ 6) và nếu như người lao động làm việc ngoài giờ hành chính thì các doanh nghiệp sẽ phải trả thêm tiền lương cho người lao động và khoản tiền lương này được tính là tiền lương tăng ca với mức lương như sau:
- Làm thêm giờ ngày bình thường (vượt quá 8 giờ quy định) 25% lương cơ bản.
- Ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật) 35% lương cơ bản.
- Làm việc từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng tính 50% mức lương cơ sở và phụ cấp tiền ăn đêm trực tiếp vào lương.
- Làm việc vào ngày tết 200% lương cơ sở
4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động
4.4.1 Tùy theo đặc thù ngành nghề
Công việc nặng nhọc, nguy hiểm, lương cao sẽ cao hơn. Ví dụ: cơ khí sơn, đúc, hàn, giàn giáo, … thì thu nhập nhìn chung là cao hơn mặt bằng chung. Yêu cầu công việc càng cao thì thu nhập càng cao. Ví dụ: tiện, phay, bào, cơ khí, mộc, … là những ngành có thu nhập khá. Ngay cả trong ngành may mặc: may gia công, may hoàn thiện, may thời trang cũng có thu nhập khác nhau
4.4.2 Theo tính chất công việc
Công việc càng đòi hỏi cao thì thu nhập càng cao. Ví dụ: tiện, phay, bào, cơ khí, mộc, … là những ngành có thu nhập khá. Ngay cả trong ngành may mặc: may bước, may hoàn thiện, may thời trang cũng có mức thu nhập khác nhau, liên tục tăng hàng quý, tùy thuộc vào chất lượng công việc, thái độ và tình cảm của người lao động.
4.4.3 Tùy thuộc vào khu vực bạn làm việc
Các tỉnh thành khác nhau có mức lương cơ bản khác nhau, lương ở ngoại thành cũng thấp hơn so với trung tâm thành phố (thường lương cao đi kèm với chi phí ăn ở, sinh hoạt lớn).
5. Chi phí đi XKLĐ Nhật Bản

Do hầu hết các đối tượng tham gia chương trình xuất khẩu lao động sang Nhật Bản đều là người vùng nông thôn của Việt Nam, người lao động có thu nhập thấp, định … Điều kiện kinh tế cũng hạn chế. Đối với họ, chi phí để đi xuất khẩu lao động Nhật Bản là một khoản tiền rất lớn. Việc chuẩn bị đủ chi phí để sang Nhật Bản làm việc không phải là điều dễ dàng phải không?
Vì vậy, trước khi quyết định đăng ký sang Nhật Bản làm việc tại các trung tâm, công ty xuất khẩu lao động. Người lao động phải tìm hiểu kỹ mọi khoản chi phí để đi Nhật. Dưới đây là những khoản chi phí đi xuất khẩu lao động Nhật Bản mà người lao động cần phải đóng.
5.1. Chi phí khám sức khỏe để đi làm việc ở nước ngoài tại Nhật Bản
Bất kỳ người lao động nào đăng ký đi làm việc ở nước ngoài đều phải khám sức khỏe để kiểm tra xem tình trạng sức khỏe của mình có đủ điều kiện sức khỏe để đi nước ngoài hay không. Học phí này dao động từ 700.000 VNĐ đến 2.000.000 VNĐ tùy theo bệnh viện
5.2. Phí đào tạo tiếng Nhật trước và sau khi đăng ký
Học phí tiếng Nhật trước khi đăng ký
Để có thể làm việc tại Nhật Bản, người lao động cần phải có trình độ đào tạo tiếng Nhật cơ bản để có thể giao tiếp trong công việc cũng như trong cuộc sống hàng ngày tại Nhật Bản. Đối với từng loại công việc (thực tập sinh, kỹ năng đặc biệt, kỹ sư), yêu cầu về tiếng Nhật đối với người lao động trước sẽ khác nhau.
Học phí sau khi được thuê
Sau khi được thuê, công ty sẽ tiếp tục đào tạo tiếng Nhật và đào tạo cho người lao động nhằm trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết trước khi được tuyển dụng khi họ sẽ sang nhà máy Nhật Bản làm việc. Thời gian đào tạo trung bình từ 3 đến 5 tháng kể từ khi thông báo trúng tuyển.
5.3 Phí học nghề (nếu có)
5.4. Phí hồ sơ và phí dịch vụ
Theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính tại Thông tư liên tịch số 16: Khoản chi này được thanh toán người lao động phải trả tiền cho công ty, doanh nghiệp khi thực hiện hợp đồng lao động ở nước ngoài. Theo quy định:
- Tổng phí dịch vụ không được vượt quá 1 tháng lương đối với hợp đồng xuất khẩu lao động 1 năm
- Đối với đơn hàng 3 năm, tổng phí dịch vụ không quá 3 tháng lương theo hợp đồng lao động
5.5. Phí ký túc xá (nếu có )
Phí nhà ở Trong thời gian đào tạo ngôn ngữ và công việc, nhân viên sẽ được bố trí chỗ ở trong trường hợp nhân viên vắng nhà. Nếu không có nhu cầu sử dụng lao động, sẽ không phải mất chi phí nhà ở. Đối với mỗi nhân viên, công ty sẽ bố trí chỗ ở trong ký túc xá. Nhìn chung, theo các công ty khác nhau, chi phí cho nhân viên cũng phải khác nhau.
5.6. Bổ sung dự phòng
Trong quá trình đào tạo ngôn ngữ cũng như năng lực làm việc, nhân viên nhận được sách hướng dẫn, đồng phục, đồ dùng học tập, v.v. trong quá trình học tập.
6. Điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản
Không một nhà tuyển dụng nào lại đầu tư nhiều kinh phí để tuyển dụng những lao động không đủ tiêu chuẩn về tay nghề, trình độ, tay nghề, sức khỏe … vì vậy điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản là vô cùng quan trọng. Tương tự đối với bất kỳ thị trường việc làm nào đặc biệt là Nhật Bản khi bỏ tiền ra thuê lao động nước ngoài họ đều có những yêu cầu nhất định và chắc chắn một điều là họ sẽ chỉ thuê những lao động phù hợp với điều kiện mà họ đưa ra như dưới đây:
Thực tập sinh kỹ năng | Kỹ năng đặc định | Kỹ thuật viên | |
Độ tuổi | 18 tuổi trở lên | 18 tuổi trở lên | 21 tuổi trở lên |
Sức khỏe | Sức khỏe tốt và không nằm trong 13 nhóm bệnh bị cấm đi Xuất khẩu lao đông Nhật Bản. | ||
Tiền án tiền sự | Không có | ||
Bằng cấp | Không yêu cầu | Không yêu cầu | Bằng Cao đẳng, Đại học đúng chuyên ngành đơn tuyển |
Tiếng Nhật | Không yêu cầu (sẽ được đào tạo trước và sau trúng tuyển) | TTS 3 năm về nước : không yêu cầu Du học sinh về nước, người chưa từng sang Nhật, TTS đi khác ngành..: JLPT N4 trở lên |
Tùy đơn tuyển (tối thiểu N4 trước xuất cảnh) |
Hồ sơ | Đáp ứng đầy đủ danh mục hồ sơ theo yêu cầu |
7. Hồ sơ XKLĐ Nhật Bản
Về hồ sơ, mỗi hình thức lao động sẽ cần hoàn thiện các giấy tờ khác nhau tùy theo yêu cầu của phía Nhật Bản.
Higoi xin xuất trình những giấy tờ cần thiết cần chuẩn bị để xin 3 loại visa lao động: Thực tập sinh, kỹ năng đặc định, kỹ thuật viên.
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ VISA KỸ NĂNG ĐẶC ĐỊNH | |||||||||
STT | Hồ sơ | A | B | C | Ghi chú | ||||
1 | Ảnh 3×4 (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (4 chiếc) ghi họ tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh bằng bút chì. | ● | ● | ● | Hình mới chụp trong vòng 3 tháng, phông nền trắng |
||||
2 | Giấy khám sức khỏe | ● | ● | ● | |||||
3 | Hộ chiếu | ● | ● | ● | Bản gốc | ||||
4 | Sơ yếu lý lịch | ● | ● | ▪ | Sơ yếu lý lịch thời điểm nộp xin tư cách lưu trú | ||||
5 | Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật | ● | Chứng chỉ N4 kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT hoặc Chứng chỉ kỳ thi tiếng nhật cơ bản của Quỹ giao lưu quốc tế | ||||||
6 | Chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đã đỗ kỳ thi KNDD | ● | Kỳ thi dành cho ứng viên không phải là TTS 3 năm | ||||||
7 | Giấy chứng nhận hoàn thành chương trình thực tập sinh | ● | ● | ||||||
8 | Giấy chứng nhận đỗ kỳ thi kiểm tra kỹ năng nghề (senmonkyu) | ● | ● | ||||||
9 | Giấy đánh giá kỹ năng thực tập | ● | Văn bản có con dấu của công ty tiếp nhận và nghiệp đoàn |
||||||
10 | Form khai thông tin cơ bản | ● | ● | ● | |||||
A | Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 3 (có 3 kyu) | ||||||||
B | Thực tập sinh đã hoàn thành chương trình thực tập kỹ năng số 1,2 (có 1 kyu, 2 kyu) | ||||||||
C | Đối tượng khác không phải là TTS 3 năm (du học, chưa từng sang Nhật..) | ||||||||
(Đối với du học sinh nếu chưa tốt nghiệp trường tiếng hoặc senmon thì cần xin thêm giấy nghỉ học (退学証書)) |
HƯỚNG DẪN HỒ SƠ VISA KỸ THUẬT VIÊN | |||
STT | Loại giấy tờ cần nộp | Số lượng | Ghi chú |
1 | Ảnh 3×4 (10 chiếc) và 4,5 x 4,5 (2 chiếc), 4×6 (4 chiếc) ghi họ tên và ngày tháng năm sinh sau ảnh bằng bút chì. |
Tổng 16 chiếc | Nền trắng, áo trắng mới chụp trong vòng 3 tháng và chưa sử dụng ở giấy tờ nào khác |
2 | Bằng, Học bạ/bảng điểm tốt nghiệp Cao đẳng, Đại học |
1 | 1 Bản gốc + công chứng 2 bản |
3 | Giấy khai sinh (hoặc Trích lục khai sinh) | 2 | Bản công chứng mới |
4 | Hộ khẩu gia đình | 2 | Bản công chứng mới |
5 | CMND của học sinh | 2 | Bản công chứng: phải rõ mặt, rõ số và thời hạn cấp CMT không quá 15 năm. Nếu gặp phải các vấn đề trên đây thì phải xin cấp lại CMT mới bổ sung ngay. Công chứng 2 mặt CMT trên cùng 1 tờ A4 |
6 | Hộ chiếu | 1 | Bản gốc (có thể nộp bổ sung sau, nhưng phải sớm hơn ít nhất 2 tháng trước thời điểm dự định xuất cảnh) |
7 | Giấy chứng nhận năng lực tiếng Nhật (nếu có) | 1 | Bản gốc (Bằng + bảng điểm chi tiết đi kèm) |
8 | Giấy khám sức khỏe | 1 | Bản gốc |
9 | Form khai thông tin cơ bản | 1 | Khai đầy đủ theo yêu cầu |
8. Quy trình đi XKLĐ Nhật Bản

Bước 1: Sơ tuyển
Để tham gia chương trình, ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu cơ bản về tuổi tác, chiều cao, cân nặng, trình độ học vấn… Quá trình sơ tuyển ứng viên sẽ giúp chọn ra những ứng viên đủ tiêu chuẩn đi làm việc tại Nhật Bản.
Bước 2: Đăng ký, đóng tiền đặt cọc và các giấy tờ cần thiết 🡪 Ký hợp đồng
Sau khi đủ điều kiện sơ tuyển, người lao động đăng ký, đóng góp và ký hợp đồng với Công ty
Bước 3: Đào tạo tiếng Nhật , đào tạo nghiệp vụ (phù hợp với từng đối tượng lao động và yêu cầu công việc)
Người lao động sẽ tham gia khóa học tiếng Nhật, khóa nghiệp vụ theo nhu cầu theo từng hình thức làm việc để đáp ứng yêu cầu.
Bước 4: Đăng ký đơn tuyển
Người lao động được tư vấn đơn tuyển phù hợp sau đó đăng ký để phỏng vấn đơn.
Bước 5 : Phỏng vấn
Phỏng vấn tiếng Nhật trực tiếp với nhà tuyển dụng hoặc phỏng vấn gián tiếp qua mạng internet như skype, zalo, line…
Thi tuyển trình độ tay nghề: thi tay nghề, thi thể lực, thi kỹ năng, các bài test IQ (tùy nhà tuyển dụng)
Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ sau trúng tuyển
Người lao động được hướng dẫn các hồ sơ cần thiết theo yêu cầu của Cục quản lý Xuất nhập cảnh Nhật Bản
Bước 7: Xin tư cách lưu trú (COE)
Sau khi hoàn thiện, hồ sơ của người lao động sẽ được nộp lên Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để xin Tư cách lưu trú (COE). Thời gian xét duyệt từ 36 tháng (tùy trường hợp)
Bước 8: Xin visa sau khi có tư cách lưu trú (COE)
Sau khi có Tư cách lưu trú, công ty sẽ tiến hành xin visa cho người lao động tại Đại sứ quán Nhật Bản
Bước 9: Xuất cảnh
Khi có visa, người lao động sẽ được hướng dẫn, hỗ trợ xuất cảnh sang Nhật làm
9. Tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản tại Higoi
Higoi là một trong những tập đoàn tư vấn du học – xuất khẩu lao động uy tín hàng đầu Việt Nam, được thành lập từ năm 2011 với nhiều kinh nghiệm và thành tích trong lĩnh vực này. Qua gần 10 năm xây dựng và phát triển, đến nay, Higoi đã có một chỗ đứng vững chắc trong ngành dịch vụ tư vấn du học, xuất khẩu lao động trên toàn quốc. Nói đến Higoi, khách hàng luôn có một niềm tin đặc biệt, sự hài lòng tuyệt đối khi lựa chọn các gói sản phẩm dịch vụ.
Có hệ thống giáo viên chất lượng, giàu kinh nghiệm và tâm huyết với nghề. Cơ sở vật chất hiện đại và đầy đủ. Higoi tổ chức dạy cả tiếng Nhật và tiếng chuyên nghiệp để người lao động có kỹ năng tốt nhất đáp ứng nhu cầu tuyển dụng. Đặc biệt, Higoi ứng dụng công nghệ 4.0 giúp học viên có thể học mọi lúc mọi nơi, nâng cao khả năng phát triển toàn diện 4 kỹ năng trong thời gian ngắn nhất.
Higoi có nhiều chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản hấp dẫn với mức ưu đãi dành cho người lao động.
Higoi luôn đặt lợi ích của người lao động lên hàng đầu và luôn có trách nhiệm, nhiệt tình hỗ trợ người lao động trong suốt quá trình làm việc vui lòng liên hệ:
Để lại một bình luận